Địa điểm kinh doanh là gì?

Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh cụ thể, trước đây, theo Luật doanh nghiệp năm 2005 quy định địa điểm kinh doanh được cấp trong 01 nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên theo Luật doanh nghiệp 2014 quy định địa điểm kinh doanh sẽ được cấp một Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh riêng.

Giấy chứng nhận thành lập địa điểm kinh doanh sẽ song song với Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp và không cấp cùng trên một Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty nữa.

Theo nghị định 108/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 10 năm 2018 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 78/2015/NĐ – CP hướng dẫn về thủ tục doanh nghiệp  đã có một số điểm mới như sau: “Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh”.

Lưu ý khi thành lập địa điểm kinh doanh

– Địa điểm kinh doanh có con dấu không?

Địa điểm kinh doanh được thành lập không thể khắc dấu riêng cho mình, nó chịu sự quản lý, giám sát, hoạch toán rất chặt chẽ và là bộ phận dính liền với công ty mẹ. Do đó nếu trong trường hợp cần ký hợp đồng, xuất hóa đơn, hoặc ghi nhận chi phí bằng hóa đơn thì công ty mẹ sẽ thực hiện thay cho địa điểm này.

– Người đứng đầu địa điểm kinh doanh có thể là Giám đốc/Tổng Giám đốc công ty không?

Giám đốc hoặc người được ủy quyền hoàn toàn có thể làm người đứng đầu khi thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty.

– Tên địa điểm kinh doanh được đặt như thế nào?

+ Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt. Quý khách hàng cũng có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được.

+ Tên địa điểm kinh doanh phải mang tên doanh nghiệp đồng thời kèm theo cụm từ “địa điểm kinh doanh”.

+ Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, khi thành lập địa điểm kinh doanh từ ngày 25/02/2020 đến ngày 31/12/2020, các địa điểm kinh doanh mới thành lập thuộc doanh nghiệp vừa và nhỏ được miễn thuế môn bài.

Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh công ty

Hồ sơ lập địa điểm kinh doanh bao gồm:

– Thông báo lập địa điểm kinh doanh: Theo mẫu quy định tại Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:

+ Mã số doanh nghiệp

+ Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở)

+ Tên địa điểm kinh doanh

+ Địa chỉ của địa điểm kinh doanh

+ Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh

+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.

– Quyết định thành lập địa điểm kinh doanh công ty;

– Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục lập địa điểm kinh doanh;

– Bản sao chứng thực CMND/Căn cước/Hộ chiếu của người nộp hồ sơ.

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh công ty

Bước 1: Chuẩn bị thông tin cho việc thành lập địa điểm kinh doanh;

Doanh nghiệp cần chuẩn bị thông tin cho việc thành lập địa điểm kinh doanh như thông tin địa chỉ địa điểm kinh doanh, người đứng đầu địa điểm kinh doanh….vv.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ, quyết định thành lập địa điểm kinh doanh theo quy định;

Hồ sơ là tại liệu quan trọng và là căn cứ để cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận thành lập địa điểm cho doanh nghiệp, chi tiết hồ sơ đã được chúng tôi trình bày ở nội dung trên.

Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập địa điểm đến Phòng Đăng ký kinh doanh

Sau khi soạn thảo xong hồ sơ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ bằng hình thức online qua cổng thông tin quốc gia

Bước 4: Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh

Hồ sơ sau khi được nộp sẽ đượcSsở kế hoạch đầu tư xem xét tính hợp pháp để tiến hành cấp giấy chứng nhận địa điểm kinh doanh hoặc yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Bước 5: Cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia và cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

Sau khi thẩm định và xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở kế hoạch đầu tư sẽ tiến hành cập giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp và đăng thông tin thông tin địa điểm trên cơ sở dữ liệu.

Nộp hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh ở đâu?

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và thụ lý giải quyết: Doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh/thành phố nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Thời gian thành lập địa điểm kinh doanh: 3-5 ngày làm việc tính từ ngày hồ sơ được nộp và chấp nhận hợp lệ.

Thủ tục nộp hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh

Sau khi hoàn tất hồ sơ, bước tiếp theo mọi người cần thực hiện chính là gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước chuyên trách. Có hai cách thức nộp hồ sơ mà mọi người có thể lựa chọn chính là: gửi hồ sơ trực tiếp tới Phòng Đăng ký kinh doanh và gửi hồ trực trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp – https://dangkykinhdoanh.gov.vn/.

PROLAF cung cấp dịch vụ hướng dẫn thành lập Địa điểm kinh doanh công ty

Khi có nhu cầu thành lập địa điểm kinh doanh, quý khách hàng có thể liên hệ với Văn phòng luật sư PROLAF để được tư vấn và sử dụng dịch vụ. Về thời gian đăng ký thành lập Địa điểm kinh doanh công ty, chúng tôi sẽ tiến hành đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh nhanh nhất cho quý khách hàng. Hơn nữa, PROLAF có đội ngũ chuyên viên đã có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực này nên hồ sơ được soạn chính xác nên khả năng đăng ký thành công rất cao, tiết kiệm công sức và thời gian đăng ký.

Nguồn: https://luathoangphi.vn/